Các Thuật Ngữ Trong Chứng Khoán – Từ lóng và Tiếng Anh

Các Thuật Ngữ Trong Chứng Khoán là điều Nhà đầu tư nên biết khi bắt đầu học Cách Chơi Chứng Khoán. Bạn sẽ dễ dàng nắm bắt thông tin hơn, cũng như dần quen cách phân tích thị trường và cổ phiếu. Nhiều khi đọc báo, tham gia diễn đàn chứng khoán hoặc café với bạn bè, chúng ta có thể tham gia đàm luận và nâng cao kiến thức chính xác cho mình. ECCthai tổng hợp các thuật ngữ chứng khoán thường dùng cả từ lóng và tiếng anh qua bài viết này. Mời bạn đọc cùng tìm hiểu và ghi nhớ.

cac thuat ngu trong chung khoan

Các Thuật Ngữ Trong Chứng Khoán thường dùng

Ở bài viết này chúng tôi chỉ liệt kê và giải thích ngắn gọn nhất. Bạn đọc muốn tìm hiểu kỹ kiến thức từng mục có thể click vào mục đó theo đường dẫn link.

Thuật ngữ chứng khoán cơ bản

Cổ phần: Nguồn vốn của một tổ chức được chia thành các phần bằng nhau.

Cổ phiếu: Chứng chỉ được phát hành để xác nhận quyền sở hữu cổ phần.

Cổ tức: Lợi nhuận được chia trên mỗi cổ phần

Cổ đông: Người sở hữu cổ phiếu

Trái phiếu: Chứng khoán nợ phải trả của tổ chức phát hành với người đầu tư.

Chứng chỉ quỹ: Loại chứng khoán được phát hành bởi quỹ đầu tư chứng khoán

Chứng khoán phái sinh: Công cụ chứng khoán được phát hành dựa trên cơ sở của cổ phiếu, trái phiếu.

Chứng quyền: Loại chứng khoán phát hành cùng CP/TP ưu đãi, thể hiện quyền mua CP phổ thông nhất định theo mức giá xác định trước trong một khoảng thời gian xác định.

Thanh khoản: dễ mua bán

Thuật Ngữ Chứng Khoán về Các Chỉ Số

VnIndex: biến động cổ phiếu niêm yết sàn HOSE (Tp HCM)

HNX-Index: biến động cổ phiếu niêm yết sàn HNX (Hà Nội)

VN30-Index: Nhóm 30 cổ phiếu niêm yết trên sàn HSX có giá trị vốn hóa thị trường cũng như thanh khoản cao nhất.

EPS: thu nhập trên mỗi cổ phiếu

P/E: thời gian hòa vốn

ROE: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu công ty

ROA: Hiệu quả sử dụng vốn trên tài sản

P/B: so sánh giá thị trường và giá trị ghi sổ của cổ phiếu

HNX30-Index: tương tự VN30 nhưng của sàn HNX.

cac thuat ngu chung khoan

Các thuật ngữ Tiếng Anh trong chứng khoán thường gặp

Blue Chip, BlueChip, Blue Chips: Cổ phiếu công ty lớn dẫn đầu thị trường

MidCap: Cổ phiếu công ty vốn hóa nhỏ hơn, nôm na là vừa vừa ở giữa

Penny: Cổ phiếu giá rẻ

ESOP: Cố phiếu phát hành để thưởng cho nhân viên

IPO: Initial Public Offering – phát hành cổ phiếu lần đầu lên sàn

Market capitalisation, Market Cap: giá trị vốn hóa thị trường của một công ty

Margin: vay tiền công ty chứng khoán để đầu tư theo mức quy định

Call Margin: công ty chứng khoán yêu cầu nhà đầu tư bán chứng khoán hoặc nộp thêm tiền để quay lại ngưỡng margin an toàn theo quy định.

Lightning Board: Bảng giá chứng khoán, Bảng Điện tử chứng khoán, Bảng giá trực tuyến, Bảng giá Lightning

Các Thuật Ngữ Trong Chứng Khoán trong Giao Dịch

Broker: Người môi giới trung, tư vấn chứng khoán

Break: Giá tăng mạnh vượt lên 1 vùng hoặc 1 điểm, thường kèm số lượng lớn

Gap: khoảng cách

Long: Đánh lên

Short: Đánh xuống

Short Sales: Bán khống

Bailing Out: Bán tháo

Uptrend: Xu hướng tăng

Downtrend: Xu hướng giảm

Sideway: xu hướng đi ngang

Bull Market: thị trường đi lên

Bear Market: thị trường đi xuống, rớt giá

Bear Trap: Tín hiệu giả chứng khoán đảo chiều giảm giá sau thời gian tăng liên tiếp

Bull Trap: Tín hiểu giả chứng khoán đảo chiều tăng giá sau sụt giảm liên tiếp

Volume: Khối lượng giao dịch

thuat ngu chung khoan

Các thuật ngữ vui, Từ lóng trong làng chứng khoán

Khi các bạn xem các video hướng dẫn chơi chứng khoán, phân tích nhận định thị trường chứng khoán từ các chiên gia. Bạn sẽ gặp các thuật ngữ trong chứng khoán dạng tiếng lóng vui vẻ như:

Xanh vỏ đỏ lòng: Thị trường tăng điểm ít nhưng phần lớn cổ phiếu giảm giá

Bộ đội về làng: Thị trường tăng, màu xanh lá cây 😀

Múa bên trăng – Trắng bên mua: Thị trường giảm giá mạnh, báo tháo cổ phiếu nhưng bên mua không có ai.

F0 chứng khoán, Gà, Cừu: Nhà đầu tư mới tham gia thị trường chứng khoán

Tay to, Cá Mập, Cá Voi, BigBoy: Nhà đầu tư có tài chính mạnh

Tất tay, All in, Full Margin: Mua hết số tiền mình có và tiền vay

Lướt sóng: Giao dịch ngắn hạn, mua bán theo giá tăng giảm

Thị trường điều chỉnh: Đảo chiều xu hướng ít nhất 10% trước khi tiếp tục xu hướng cũ

Trên đây là tổng hợp Các Thuật Ngữ Trong Chứng Khoán chắc chắn bạn sẽ gặp khi bắt đầu học về chứng khoán. Có vẻ hơi nhiều tuy nhiên rất dễ nhớ khi mỗi ngày bạn dành một chút thời gian để tìm hiểu chứng khoán. Chúc bạn giao dịch thành công và ủng hộ các bài viết khác của ECCthai nhé!